Notice: Function _load_textdomain_just_in_time was called incorrectly. Translation loading for the really-simple-ssl domain was triggered too early. This is usually an indicator for some code in the plugin or theme running too early. Translations should be loaded at the init action or later. Please see Debugging in WordPress for more information. (This message was added in version 6.7.0.) in /home/slawkab8/taxkey.vn/DocumentRoot/wp-includes/functions.php on line 6114
Cách tính thuế thu nhập cá nhân theo quy định mới nhất

Cách tính thuế thu nhập cá nhân theo quy định mới nhất

Đối với mỗi cá nhân trong trường hợp khác nhau thì cách tính thuế thu nhập cá nhân cùng có sự khác nhau. Dưới đây là tổng hợp cách tính thuế thu nhập cá nhân áp dụng với nhiều đối tượng.

Thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân không cư trú

Đối với các cá nhân không cư trú có thu nhập chịu thuế phát sinh trong lãnh thổ Việt Nam thì thuộc đối tượng nộp thuế thu nhập cá nhân theo quy định của Luật thuế thu nhập cá nhân. Cách tính thuế thu nhập cá nhân phải nộp:

Thuế TNCN = Thu nhập chịu thuế x Thuế suất thuế TNCN

Nguồn thu nhập 

Thu nhập tính thuế

Thuế suất thuế TNCN

Thu nhập từ kinh doanh Doanh thu trừ các khoản chi phí hợp lý liên quan trực tiếp đến việc tạo ra thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế

1% đối với kinh doanh hàng hóa2% đối với kinh doanh dịch vụ

5% đối với sản xuất, xây dựng, vận tải và kinh doanh khác

Thu nhập từ tiền công, tiền lương

Thu nhập tính thuế = Tổng thu nhập – (Các khoản miễn thuế + Các khoản giảm trừ + Các khoản không chịu thuế)

Tổng số tiền lương, tiền công mà cá nhân không cư trú nhận được do thực hiện công việc tại Việt Nam, không phân biệt nơi trả thu nhập.

Các khoản miễn thuế, giảm trừ, các khoản không chịu thuế được tính tương tự như đối với cá nhân cư trú.

 20%
Thu nhập từ đầu tư vốn Tổng số tiền mà cá nhân không cư trú nhận được từ việc đầu tư vốn vào tổ chức, cá nhân tại Việt Nam nhân  5%
Thu nhập từ chuyển nhượng vốn Tổng số tiền mà cá nhân không cư trú nhận được từ việc chuyển nhượng phần vốn tại tổ chức, cá nhân Việt Nam  0,1%
Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản  Giá chuyển nhượng bất động sản  2%
Thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền thương mại Phần thu nhập vượt trên 10 triệu đồng theo từng hợp đồng 5%
Thu nhập từ trúng thưởng, thừa kế, quà tặng

Phần giá trị giải thưởng vượt trên 10 triệu đồng theo từng lần trúng thưởng tại Việt Nam

Phần giá trị tài sản thừa kế, quà tặng vượt trên 10 triệu đồng theo từng lần phát sinh thu nhập nhận được tại Việt Nam.

10%

 


Thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân cư trú

Cá nhân cư trú phát sinh thu nhập chịu thuế ở trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam thì thuộc đối tượng nộp thuế thu nhập cá nhân

Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = Thu nhập tính thuế x thuế suất

Trong đó:

Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế – Các khoản giảm trừ

Thu nhập chịu thuế = Tổng thu nhập – Các khoản được miễn thuế

Xác định thu nhập chịu thuế

Nguồn thu nhập 

Thu nhập chịu thuế

Thu nhập từ kinh doanh

Thu nhập chịu thuế từ kinh doanh được xác định bằng doanh thu tính thu nhập chịu thuế trừ (-) các khoản chi phí hợp lý.

Trong đó: Doanh thu tính thu nhập chịu thuế từ kinh doanh là toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền hoa hồng, tiền cung ứng hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong kỳ tính thuế.

Chi phí hợp lý là các khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của cá nhân, có đủ hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật.

Thu nhập từ tiền công, tiền lương

Tổng số tiền lương, tiền công, tiền thù lao, các khoản thu nhập khác có tính chất tiền lương, tiền công mà người nộp thuế nhận được trong kỳ tính thuế.

Xem thêm: Thu nhập chịu thuế TNCN từ tiền lương, tiền công mới nhất

Cách tính thuế TNCN từ tiền lương, tiền công đối với cá nhân cư trú

Thu nhập từ đầu tư vốn Tổng số các khoản thu nhập từ đầu tư vốn mà đối tượng nộp thuế nhận được trong kỳ tính thuế.
Thu nhập từ chuyển nhượng vốn

Thu nhập chịu thuế từ chuyển nhượng vốn được xác định bằng giá bán trừ giá mua và các khoản chi phí hợp lý liên quan đến việc tạo ra thu nhập từ chuyển nhượng vốn.

Đối với hoạt động chuyển nhượng chứng khoán, thu nhập chịu thuế được xác định là giá chuyển nhượng từng lần.

Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản Thu nhập chịu thuế từ chuyển nhượng bất động sản được xác định là giá chuyển nhượng từng lần.
Thu nhập từ trúng thưởng Thu nhập chịu thuế từ trúng thưởng là phần giá trị giải thưởng vượt trên 10 triệu đồng mà đối tượng nộp thuế nhận được theo từng lần trúng thưởng.
Thu nhập từ bản quyền Là phần thu nhập vượt trên 10 triệu đồng mà đối tượng nộp thuế nhận được khi chuyển giao, chuyển quyền sử dụng các đối tượng của quyền sở hữu trí tuệ, chuyển giao công nghệ theo từng hợp đồng.
Thu nhập từ nhượng quyền thương mại Là phần thu nhập vượt trên 10 triệu đồng mà đối tượng nộp thuế nhận được theo từng hợp đồng nhượng quyền thương mại. 
Thu nhập từ thừa kế, quà tặng Là phần giá trị tài sản thừa kế, quà tặng vượt trên 10 triệu đồng mà đối tượng nộp thuế nhận được theo từng lần phát sinh.

Thuế suất

Theo quy định của pháp luật thì tùy vào thu nhập tính thuế sẽ có biểu thuế áp dụng tương ứng, bao gồm: Biểu thuế lũy tiến từng phần và Biểu thuế toàn phần

Biểu thuế luỹ tiến từng phần

Biểu thuế này áp dụng đối với thu nhập từ kinh doanh, tiền lương, tiền công.

Bậc thuế

Phần thu nhập tính thuế/năm

(triệu đồng)

Phần thu nhập tính thuế/tháng

(triệu đồng)

Thuế suất (%)

1

Đến 60

Đến 5

5

2

Trên 60 đến 120

Trên 5 đến 10

10

3

Trên 120 đến 216

Trên 10 đến 18

15

4

Trên 216 đến 384

Trên 18 đến 32

20

5

Trên 384 đến 624

Trên 32 đến 52

25

6

Trên 624 đến 960

Trên 52 đến 80

30

7

Trên 960

Trên 80

35

Biểu thuế toàn phần

BIểu thuế này áp dụng đối với thu nhập từ đầu tư vốn, chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng bất động sản, trúng thưởng, tiền bản quyền, nhượng quyền thương mại, nhận thừa kế, quà tặng.

Thu nhập tính thuế

Thuế suất (%)

a) Thu nhập từ đầu tư vốn

5

b) Thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền thương mại

5

c) Thu nhập từ trúng thưởng

10

d) Thu nhập từ thừa kế, quà tặng

10

đ) Thu nhập từ chuyển nhượng vốn quy định tại khoản 1 Điều 13 của Luật này

Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán quy định tại khoản 1 Điều 13 của Luật này

20


0,1

e) Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản

2


Thuế thu nhập cá nhân đối với lao động thời vụ

Số thuế thu nhập cá nhân phải nộp = Thu nhập tính thuế x 10%

Thu nhập tính thuế không được trừ đi các thu nhập thuộc diện không chịu thuế. Như tiền ăn giữa ca; tiền tăng ca theo quy định…

Khi khấu trừ thuế thu nhập cá nhân của họ. Cá nhân có quyền yêu cầu tổ chức, cá nhân trả thu nhập cấp chứng từ khấu trừ cho mỗi lần khấu trừ thuế. Hoặc cấp một chức từ khấu trừ cho nhiều lần khấu trừ thuế trong một kỳ tính thuế.

Trên đây là bài tư vấn của chúng tôi gửi đến bạn đọc. Nếu bạn còn bất kỳ thắc mắc nào, bạn hãy liên hệ với chúng tôi để được giải đáp.

Comments are closed.