Đối với mỗi cá nhân trong trường hợp khác nhau thì cách tính thuế thu nhập cá nhân cùng có sự khác nhau. Dưới đây là tổng hợp cách tính thuế thu nhập cá nhân áp dụng với nhiều đối tượng.
Thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân không cư trú
Đối với các cá nhân không cư trú có thu nhập chịu thuế phát sinh trong lãnh thổ Việt Nam thì thuộc đối tượng nộp thuế thu nhập cá nhân theo quy định của Luật thuế thu nhập cá nhân. Cách tính thuế thu nhập cá nhân phải nộp:
Thuế TNCN = Thu nhập chịu thuế x Thuế suất thuế TNCN
Nguồn thu nhập |
Thu nhập tính thuế |
Thuế suất thuế TNCN |
Thu nhập từ kinh doanh | Doanh thu trừ các khoản chi phí hợp lý liên quan trực tiếp đến việc tạo ra thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế |
1% đối với kinh doanh hàng hóa2% đối với kinh doanh dịch vụ 5% đối với sản xuất, xây dựng, vận tải và kinh doanh khác |
Thu nhập từ tiền công, tiền lương |
Thu nhập tính thuế = Tổng thu nhập – (Các khoản miễn thuế + Các khoản giảm trừ + Các khoản không chịu thuế) Tổng số tiền lương, tiền công mà cá nhân không cư trú nhận được do thực hiện công việc tại Việt Nam, không phân biệt nơi trả thu nhập. Các khoản miễn thuế, giảm trừ, các khoản không chịu thuế được tính tương tự như đối với cá nhân cư trú. |
20% |
Thu nhập từ đầu tư vốn | Tổng số tiền mà cá nhân không cư trú nhận được từ việc đầu tư vốn vào tổ chức, cá nhân tại Việt Nam nhân | 5% |
Thu nhập từ chuyển nhượng vốn | Tổng số tiền mà cá nhân không cư trú nhận được từ việc chuyển nhượng phần vốn tại tổ chức, cá nhân Việt Nam | 0,1% |
Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản | Giá chuyển nhượng bất động sản | 2% |
Thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền thương mại | Phần thu nhập vượt trên 10 triệu đồng theo từng hợp đồng | 5% |
Thu nhập từ trúng thưởng, thừa kế, quà tặng |
Phần giá trị giải thưởng vượt trên 10 triệu đồng theo từng lần trúng thưởng tại Việt Nam Phần giá trị tài sản thừa kế, quà tặng vượt trên 10 triệu đồng theo từng lần phát sinh thu nhập nhận được tại Việt Nam. |
10% |
Thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân cư trú
Cá nhân cư trú phát sinh thu nhập chịu thuế ở trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam thì thuộc đối tượng nộp thuế thu nhập cá nhân.
Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = Thu nhập tính thuế x thuế suất
Trong đó:
Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế – Các khoản giảm trừ
Thu nhập chịu thuế = Tổng thu nhập – Các khoản được miễn thuế
Xác định thu nhập chịu thuế
Nguồn thu nhập |
Thu nhập chịu thuế |
Thu nhập từ kinh doanh |
Thu nhập chịu thuế từ kinh doanh được xác định bằng doanh thu tính thu nhập chịu thuế trừ (-) các khoản chi phí hợp lý. Trong đó: Doanh thu tính thu nhập chịu thuế từ kinh doanh là toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền hoa hồng, tiền cung ứng hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong kỳ tính thuế. Chi phí hợp lý là các khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của cá nhân, có đủ hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật. |
Thu nhập từ tiền công, tiền lương |
Tổng số tiền lương, tiền công, tiền thù lao, các khoản thu nhập khác có tính chất tiền lương, tiền công mà người nộp thuế nhận được trong kỳ tính thuế. Xem thêm: Thu nhập chịu thuế TNCN từ tiền lương, tiền công mới nhất Cách tính thuế TNCN từ tiền lương, tiền công đối với cá nhân cư trú |
Thu nhập từ đầu tư vốn | Tổng số các khoản thu nhập từ đầu tư vốn mà đối tượng nộp thuế nhận được trong kỳ tính thuế. |
Thu nhập từ chuyển nhượng vốn |
Thu nhập chịu thuế từ chuyển nhượng vốn được xác định bằng giá bán trừ giá mua và các khoản chi phí hợp lý liên quan đến việc tạo ra thu nhập từ chuyển nhượng vốn. Đối với hoạt động chuyển nhượng chứng khoán, thu nhập chịu thuế được xác định là giá chuyển nhượng từng lần. |
Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản | Thu nhập chịu thuế từ chuyển nhượng bất động sản được xác định là giá chuyển nhượng từng lần. |
Thu nhập từ trúng thưởng | Thu nhập chịu thuế từ trúng thưởng là phần giá trị giải thưởng vượt trên 10 triệu đồng mà đối tượng nộp thuế nhận được theo từng lần trúng thưởng. |
Thu nhập từ bản quyền | Là phần thu nhập vượt trên 10 triệu đồng mà đối tượng nộp thuế nhận được khi chuyển giao, chuyển quyền sử dụng các đối tượng của quyền sở hữu trí tuệ, chuyển giao công nghệ theo từng hợp đồng. |
Thu nhập từ nhượng quyền thương mại | Là phần thu nhập vượt trên 10 triệu đồng mà đối tượng nộp thuế nhận được theo từng hợp đồng nhượng quyền thương mại. |
Thu nhập từ thừa kế, quà tặng | Là phần giá trị tài sản thừa kế, quà tặng vượt trên 10 triệu đồng mà đối tượng nộp thuế nhận được theo từng lần phát sinh. |
Thuế suất
Theo quy định của pháp luật thì tùy vào thu nhập tính thuế sẽ có biểu thuế áp dụng tương ứng, bao gồm: Biểu thuế lũy tiến từng phần và Biểu thuế toàn phần
Biểu thuế luỹ tiến từng phần
Biểu thuế này áp dụng đối với thu nhập từ kinh doanh, tiền lương, tiền công.
Bậc thuế |
Phần thu nhập tính thuế/năm (triệu đồng) |
Phần thu nhập tính thuế/tháng (triệu đồng) |
Thuế suất (%) |
1 |
Đến 60 |
Đến 5 |
5 |
2 |
Trên 60 đến 120 |
Trên 5 đến 10 |
10 |
3 |
Trên 120 đến 216 |
Trên 10 đến 18 |
15 |
4 |
Trên 216 đến 384 |
Trên 18 đến 32 |
20 |
5 |
Trên 384 đến 624 |
Trên 32 đến 52 |
25 |
6 |
Trên 624 đến 960 |
Trên 52 đến 80 |
30 |
7 |
Trên 960 |
Trên 80 |
35 |
Biểu thuế toàn phần
BIểu thuế này áp dụng đối với thu nhập từ đầu tư vốn, chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng bất động sản, trúng thưởng, tiền bản quyền, nhượng quyền thương mại, nhận thừa kế, quà tặng.
Thu nhập tính thuế |
Thuế suất (%) |
a) Thu nhập từ đầu tư vốn |
5 |
b) Thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền thương mại |
5 |
c) Thu nhập từ trúng thưởng |
10 |
d) Thu nhập từ thừa kế, quà tặng |
10 |
đ) Thu nhập từ chuyển nhượng vốn quy định tại khoản 1 Điều 13 của Luật này Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán quy định tại khoản 1 Điều 13 của Luật này |
20
|
e) Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản |
2 |
Thuế thu nhập cá nhân đối với lao động thời vụ
Số thuế thu nhập cá nhân phải nộp = Thu nhập tính thuế x 10%
Thu nhập tính thuế không được trừ đi các thu nhập thuộc diện không chịu thuế. Như tiền ăn giữa ca; tiền tăng ca theo quy định…
Khi khấu trừ thuế thu nhập cá nhân của họ. Cá nhân có quyền yêu cầu tổ chức, cá nhân trả thu nhập cấp chứng từ khấu trừ cho mỗi lần khấu trừ thuế. Hoặc cấp một chức từ khấu trừ cho nhiều lần khấu trừ thuế trong một kỳ tính thuế.
Trên đây là bài tư vấn của chúng tôi gửi đến bạn đọc. Nếu bạn còn bất kỳ thắc mắc nào, bạn hãy liên hệ với chúng tôi để được giải đáp.
Comments are closed.