Hoàn thuế GTGT với người nước ngoài xuất cảnh tại Việt Nam

Hoàn thuế GTGT với người nước ngoài xuất cảnh tại Việt Nam được quy định thế nào? Hãy cùng TaxKey tìm hiểu qua bài viết dưới đây.

Địa điểm trả tiền hoàn thuế GTGT với người nước ngoài xuất cảnh tại Việt Nam

Theo khoản 2 Điều 4 Thông tư 72/2014/TT-BTC thì địa điểm trả tiền hoàn thuế GTGT được đặt trong khu vực cách ly sân bay quốc tế, khu vực hoàn thuế tại cảng biển quốc tế, có quầy (hoặc kiốt) riêng, đảm bảo các điều kiện về quản lý tiền, chứng từ kế toán theo quy định của pháp luật.

Hệ thống hoàn thuế GTGT cho người nước ngoài xuất cảnh tại Việt Nam và cách truy cập

Hệ thống hoàn thuế GTGT cho người nước ngoài xuất cảnh tại Việt Nam và cách truy cập theo Điều 4a Thông tư 72/2014/TT-BTC (bổ sung tại Thông tư 92/2019/TT-BTC) như sau:

– Hệ thống quản lý hoàn thuế GTGT cho người nước ngoài (sau đây gọi tắt là Hệ thống) là hệ thống tích hợp, lưu trữ, trao đổi thông tin liên quan đến việc hoàn thuế GTGT cho người nước ngoài giữa các cơ quan, tổ chức, cá nhân được quy định tại Thông tư 72/2014/TT-BTC do Tổng cục Hải quan chịu trách nhiệm xây dựng, quản lý và vận hành.

– Các đối tượng được truy cập và trao đổi thông tin với Hệ thống:

+ Cơ quan hải quan;

+ Cơ quan thuế;

+ Ngân hàng thương mại là đại lý hoàn thuế GTGT cho người nước ngoài;

+ Doanh nghiệp được cơ quan thuế công nhận là doanh nghiệp bán hàng hoàn thuế GTGT cho người nước ngoài.

– Truy cập, trao đổi thông tin qua Hệ thống:

+ Các đối tượng sau sử dụng tài khoản cơ quan hải quan cấp để truy cập Hệ thống:

++ Cơ quan hải quan;

++ Ngân hàng thương mại là đại lý hoàn thuế GTGT cho người nước ngoài;

++ Doanh nghiệp được cơ quan thuế công nhận là doanh nghiệp bán hàng hoàn thuế GTGT cho người nước ngoài.

+ Cơ quan thuế thực hiện cung cấp thông tin về doanh nghiệp bán hàng hoàn thuế GTGT cho Hệ thống theo quy định tại khoản 2 Điều 9 Thông tư 72/2014/TT-BTC.

+ Ngay sau khi nhận được thông tin về doanh nghiệp bán hàng hoàn thuế GTGT do cơ quan thuế truyền đến Hệ thống, cơ quan hải quan (Tổng cục Hải quan) gửi tài khoản và mật khẩu truy cập Hệ thống cho doanh nghiệp qua địa chỉ thư điện tử đã được doanh nghiệp đăng ký.

+ Doanh nghiệp bán hàng hoàn thuế GTGT truy cập Hệ thống và thay đổi mật khẩu truy cập Hệ thống.

+ Việc truy cập, trao đổi thông tin giữa các đơn vị, tổ chức qua Hệ thống phải đảm bảo đúng thẩm quyền và phải ký số theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử.

Quy định về hàng hóa được hoàn thuế GTGT với người nước ngoài xuất cảnh tại Việt Nam

Theo Điều 11 Thông tư 72/2014/TT-BTC (sửa đổi tại Thông tư 92/2019/TT-BTC) thì hàng hóa được hoàn thuế GTGT với người nước ngoài xuất cảnh tại Việt Nam là hàng hóa đáp ứng các quy định sau:

– Hàng hóa không thuộc Danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu; Danh mục hàng hóa xuất khẩu theo giấy phép của Bộ Công Thương hoặc Danh mục hàng hóa xuất khẩu thuộc diện quản lý chuyên ngành quy định tại Nghị định 69/2018/NĐ-CP và các văn bản hướng dẫn.

– Hàng hóa không thuộc đối tượng cấm đưa lên tàu bay quy định tại Điều 12 Luật Hàng không dân dụng Việt Nam 2006 và các văn bản hướng dẫn thực hiện.

– Hàng hóa không thuộc các mặt hàng được hoàn thuế GTGT của người nước ngoài theo quy định tại Thông tư 08/2003/TT-BTC hướng dẫn hoàn thuế GTGT đối với cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam.

– Hàng hóa mua tại doanh nghiệp bán hàng hoàn thuế GTGT, chưa qua sử dụng, còn nguyên đai, nguyên kiện khi mua hàng, có hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế được lập trong thời gian tối đa 60 (sáu mươi) ngày tính đến ngày người nước ngoài xuất cảnh.

– Trị giá hàng hóa ghi trên hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế mua tại 01 (một) cửa hàng trong 01 (một) ngày (kể cả cộng gộp nhiều hóa đơn mua hàng trong cùng 01 ngày tại 01 cửa hàng) tối thiểu từ 02 (hai) triệu đồng trở lên.

Thời điểm hoàn thuế GTGT với người nước ngoài xuất cảnh tại VN 

Theo Điều 17 Thông tư 72/2014/TT-BTC quy định về thời điểm hoàn thuế GTGT với người nước ngoài xuất cảnh tại Việt Nam như sau:

– Thời điểm hoàn thuế GTGT cho người nước ngoài xuất cảnh được thực hiện ngay sau khi người nước ngoài hoàn thành thủ tục kiểm tra hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế tại quầy hoàn thuế của ngân hàng thương mại làm đại lý hoàn thuế và trước giờ lên tàu bay/tàu biển của chuyến bay/chuyến tàu người nước ngoài xuất cảnh.

– Cơ quan hải quan, ngân hàng thương mại có trách nhiệm bố trí cán bộ, công chức làm việc trong tất cả các ngày kể cả ngày lễ, chủ nhật và ngoài giờ làm việc hành chính để thực hiện hoàn trả tiền thuế GTGT cho người nước ngoài theo quy định tại Thông tư 72/2014/TT-BTC.

Phí dịch vụ hoàn thuế, số tiền được hoàn thuế, đồng tiền hoàn thuế GTGT với người nước ngoài xuất cảnh tại VN

Phí dịch vụ hoàn thuế, số tiền được hoàn thuế, đồng tiền hoàn thuế GTGT với người nước ngoài xuất cảnh tại Việt Nam theo Điều 12 Thông tư 72/2014/TT-BTC như sau:

– Phí dịch vụ hoàn thuế ngân hàng thương mại được hưởng bằng 15% (mười lăm phần trăm) trên tổng số tiền thuế GTGT của số hàng hóa đủ điều kiện được hoàn thuế GTGT do người nước ngoài mang theo khi xuất cảnh qua cửa khẩu hoàn thuế.

– Số tiền thuế GTGT người nước ngoài được hoàn bằng 85% (tám mươi lăm phần trăm) trên tổng số tiền thuế GTGT của số hàng hóa đủ điều kiện được hoàn thuế GTGT do người nước ngoài mang theo khi xuất cảnh qua cửa khẩu hoàn thuế.

– Đồng tiền hoàn thuế là đồng Việt Nam. Trường hợp người nước ngoài có yêu cầu được chuyển số tiền hoàn thuế từ đồng Việt Nam sang ngoại tệ tự do chuyển đổi thì ngân hàng thương mại thực hiện bán ngoại tệ cho người nước ngoài theo quy định của pháp luật.

Tỷ giá chuyển đổi là tỷ giá do ngân hàng thương mại niêm yết tại thời điểm chuyển đổi và phù hợp với quy định của Ngân hàng nhà nước Việt Nam.

>>Xem thêm: Các trường hợp miễn, không tính tiền chậm nộp thuế

Trên đây là bài viết về: Hoàn thuế GTGT với người nước ngoài xuất cảnh tại Việt Nam. Nếu còn vấn đề gì thắc mắc, vui lòng liên hệ TaxKey hoặc có thể sử dụng dịch vụ Kế toán thuế của chúng tôi.