Notice: Function _load_textdomain_just_in_time was called incorrectly. Translation loading for the really-simple-ssl domain was triggered too early. This is usually an indicator for some code in the plugin or theme running too early. Translations should be loaded at the init action or later. Please see Debugging in WordPress for more information. (This message was added in version 6.7.0.) in /home/slawkab8/taxkey.vn/DocumentRoot/wp-includes/functions.php on line 6114
Quy định về tội trốn thuế theo quy định pháp luật hiện nay

Quy định về tội trốn thuế

Hiện nay, các doanh nghiệp xảy ra tình trạng trốn thuế. Vì sao? Những hành vi nào được coi là trốn thuế? Tội trốn thuế sẽ bị xử phạt như thế nào? Taxkey sẽ giải đáp những thắc mắc này ngay sau đây.

1. Trốn thuế là gì?

Trốn thuế là việc thực hiện các phương thức mà pháp luật không cho phép để giảm số thuế phải nộp.

Một số cách mà doanh nghiệp sử dụng để trốn thuế như: 

  • Mua vào giá thấp nhưng lại viết trong hoá đơn giá cao hơn
  • Dùng hoá đơn giả hoặc hoá đơn trống rồi tự ghi giá có lợi vào
  • Không xuất hoá đơn
  • Ghi giá bán thấp hơn giá thực tế và Xuất hoá đơn các liên có giá trị hàng hoá không giống nhau
  • Hạch toán kế toán và kê khai thuế sai quy định

>>>Xem thêm: Mức phạt đối với hành vi trốn thuế, gian lận thuế

2. Những hành vi được coi là tội trốn thuế

– Không nộp hồ sơ đăng ký thuế; không nộp hồ sơ khai thuế; nộp hồ sơ khai thuế sau 90 ngày kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ khai thuế hoặc hết thời hạn gia hạn nộp hồ sơ khai thuế.

– Không ghi chép trong sổ kế toán các khoản thu liên quan đến việc xác định số tiền thuế phải nộp.

– Không xuất hóa đơn khi bán hàng hóa, dịch vụ; hoặc ghi giá trị trên hóa đơn bán hàng thấp hơn giá trị thanh toán thực tế của hàng hóa, dịch vụ đã bán.

– Sử dụng hóa đơn, chứng từ không hợp pháp để hạch toán hàng hóa, nguyên liệu đầu vào.

– Sử dụng chứng từ, tài liệu không hợp pháp khác để xác định sai số tiền thuế phải nộp, số tiền thuế được hoàn.

– Khai sai với thực tế hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu mà không khai bổ sung hồ sơ khai thuế sau khi hàng hóa đã được thông quan. (nếu không thuộc trường hợp quy định tại Điều 188 và Điều 189 của Bộ luật Hình sự 2015, sửa đổi bổ sung năm 2017)

– Cố ý không kê khai hoặc khai sai về thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu. (nếu không thuộc trường hợp quy định tại Điều 188 và Điều 189 của Bộ luật Hình sự 2015, sửa đổi bổ sung năm 2017)

– Câu kết với người gửi hàng để nhập khẩu hàng hóa. (nếu không thuộc trường hợp quy định tại Điều 188 và Điều 189 của Bộ luật Hình sự 2015, sửa đổi bổ sung năm 2017)

– Sử dụng hàng hóa thuộc đối tượng không chịu thuế, miễn thuế, xét miễn thuế không đúng mục đích quy định mà không khai báo việc chuyển đổi mục đích sử dụng với cơ quan quản lý thuế.

3. Quy định về tội trốn thuế

Trốn thuế có thể sẽ phải chịu trách nhiệm hình sự. Hình phạt sẽ phụ thuộc vào mức độ vi phạm của hành vi phạm tội.

3.1. Đối với cá nhân

♣ Trường hợp 1: Bị phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 01 năm.

Thực hiện hành vi trốn thuế với số tiền từ 100.000.000 đồng đến dưới 300.000.000 đồng; hoặc dưới 100.000.000 đồng nhưng đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi trốn thuế; hoặc đã bị kết án về tội này nhưng chưa được xóa án tích mà còn vi phạm. Thì bị phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 01 năm.

♣ Trường hợp 2: Bị phạt tiền từ 500.000.000 đồng đến 1.500.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 01 năm đến 03 năm

Nếu phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây:

+ Có tổ chức.

+ Số tiền trốn thuế từ 300.000.000 đồng đến dưới 1.000.000.000 đồng.

+ Lợi dụng chức vụ, quyền hạn.

+ Phạm tội 02 lần trở lên.

+ Tái phạm nguy him.

♣ Trường hợp 3: Bị phạt tiền từ 1.500.000.000 đồng đến 4.500.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 02 năm đến 07 năm

Nếu phạm tội trốn thuế với số tiền 1.000.000.000 đồng trở lên

♣ Ngoài ra, người phạm tội còn có thể bị phạt như sau:

+ Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng

+ Cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm

+ Hoặc tịch thu một phần hoặc toàn bộ tài sản.

3.2. Đối với pháp nhân

♣ Trường hợp 1: Bị phạt tin từ 300.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng

+ Thực hiện một trong các hành vi trốn thuế với số tiền từ 200.000.000 đồng đến dưới 300.000.000 đồng

+ Hoặc thực hiện hành vi trốn thuế từ 100.000.000 đồng đến dưới 200.000.000 đồng nhưng đã bị xử phạt vi phạm hành chính

+ Hoặc đã bị kết án về tội này hoặc về một trong các tội quy định tại các điều 188, 189, 190, 191, 192, 193, 194, 195 và 196 của Bộ luật Hình sự 2015, sửa đổi bổ sung năm 2017, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm.

♣ Trường hợp 2: Bị phạt tiền từ 1.000.000.000 đồng đến 3.000.000.000 đồng

Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây:

+ Có tổ chức.

+ Số tiền trốn thuế từ 300.000.000 đồng đến dưới 1.000.000.000 đồng.

+ Phạm tội 02 lần trở lên.

+ Tái phạm nguy him.

♣ Trường hợp 3: Bị phạt tiền từ 3.000.000.000 đồng đến 10.000.000.000 đồng; hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn từ 06 tháng đến 03 năm.

Nếu phạm tội trốn thuế với số tiền 1.000.000.000 đồng trở lên.

♣ Trường hợp 4: Bị đình chỉ hoạt động vĩnh viễn

Nếu pháp nhân thương mại được thành lập chỉ để thực hiện tội phạm 

♣ Ngoài ra, pháp nhân thương mại còn có thể bị phạt như sau:

+ Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng

+ Cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định; hoặc cấm huy động vốn từ 01 năm đến 03 năm.

4. Những cách tránh thuế

Tránh thuế là cách kết hợp pháp luật thuế và vận dụng tốt các kỹ thuật thuế và kế toán hợp pháp để giảm thiểu các khoản thuế phải đóng.

Doanh nghiệp có thể sử dụng một số cách sau:

Đăng ký trích khấu hao nhanh tài sản cố định.

+ Đăng ký chuyển lỗ trong vòng 05 năm.

+ Tiền lãi từ tiền vay phục vụ sản xuất kinh doanh.

Trên đây là quy định của pháp luật về tội trốn thuế. Nếu khách hàng còn có điều gì thắc mắc, hãy liên hệ lại  ngay với Taxkey – Đơn vị cung cấp dịch vụ kế toán thuế giá rẻ uy tín.