Xử lý hình sự đối với hành vi trốn thuế

Trốn thuế là một trong những hành vi sai phạm nghiêm trọng nhất trong lĩnh vực thuế. Vậy trốn thuế có bị xử lý hình sự không? Quy định của pháp luật hiện hành về các mức phạt đối với tội trốn thuế thế nào?

Trốn thuế là gì?

Trốn thuế là hành vi xâm phạm chính sách thuế của Nhà nước thông qua việc chủ thể không hoàn thành hoặc hoàn thành không đầy đủ nghĩa vụ nộp thuế. Trốn thuế là hành vi nguy hiểm, xâm phạm chế độ quản lí kinh tế của Nhà nước.

Các hành vi trốn thuế bị xử lý hình sự

– Không nộp hồ sơ đăng ký thuế; không nộp hồ sơ khai thuế; nộp hồ sơ khai thuế sau 90 ngày kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ khai thuế hoặc hết thời hạn gia hạn nộp hồ sơ khai thuế theo quy định của pháp luật

– Không ghi chép trong sổ kế toán các khoản thu liên quan đến việc xác định số tiền thuế phải nộp

– Không xuất hóa đơn khi bán hàng hóa, dịch vụ hoặc ghi giá trị trên hóa đơn bán hàng thấp hơn giá trị thanh toán thực tế của hàng hóa, dịch vụ đã bán

– Sử dụng hóa đơn, chứng từ không hợp pháp để hạch toán hàng hóa, nguyên liệu đầu vào trong hoạt động phát sinh nghĩa vụ thuế làm giảm số tiền thuế phải nộp hoặc làm tăng số tiền thuế được miễn, số tiền thuế được giảm hoặc tăng số tiền thuế được khấu trừ, số tiền thuế được hoàn

– Sử dụng chứng từ, tài liệu không hợp pháp khác để xác định sai số tiền thuế phải nộp, số tiền thuế được hoàn

– Khai sai với thực tế hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu mà không khai bổ sung hồ sơ khai thuế sau khi hàng hóa đã được thông quan; trừ trường hợp bị khép tội buôn lậu. tội vận chuyển trái phép hàng hóa, tiền tệ qua biên giới

– Cố ý không kê khai hoặc khai sai về thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu; trừ trường hợp bị khép tội buôn lậu, tội vận chuyển trái phép hàng hóa, tiền tệ qua biên giới

– Câu kết với người gửi hàng để nhập khẩu hàng hóa; trừ trường hợp bị khép tội buôn lậu, tội vận chuyển trái phép hàng hóa, tiền tệ qua biên giới

– Sử dụng hàng hóa thuộc đối tượng không chịu thuế, miễn thuế, xét miễn thuế không đúng mục đích quy định mà không khai báo việc chuyển đổi mục đích sử dụng với cơ quan quản lý thuế.

Xử lý hình sự đối với hành vi trốn thuế, gian lận thuế

Bộ luật Hình sự 2015, sửa đổi, bổ sung năm 2017 có quy định cụ thể về tội trốn thuế như sau:

Đối với cá nhân phạm tội

Mức phạt đối với cá nhân trốn thuế được quy định như sau:

Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 01 năm đối với:

Người hành vi trốn thuế với số tiền từ 100.000.000 đồng đến dưới 300.000.000 đồng hoặc dưới 100.000.000 đồng nhưng đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi trốn thuế hoặc đã bị kết án về tội này hoặc về một trong các tội sau đây, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm:

– Tội buôn lậu

– Tội vận chuyển trái phép hàng hóa, tiền tệ qua biên giới

– Tội sản xuất, tàng trữ, vận chuyển, buôn bán hàng cấm

– Tội sản xuất, buôn bán hàng giả

– Tội đầu cơ

– Tội làm, buôn bán tem giả, vé giả

– Tội vận chuyển, mua bán trái phép chất ma túy

– Tội tàng trữ, vận chuyển, mua bán hoặc chiếm đoạt tiền chất, phương tiện, dụng cụ dùng vào việc sản xuất trái phép chất ma túy

– Tội chế tạo, tàng trữ, vận chuyển, sử dụng, mua bán trái phép hoặc chiếm đoạt vũ khí quân dụng, phương tiện kỹ thuật hình sự, vật liệu nổ, súng săn, vũ khí thô sơ, vũ khí thể thao, công cụ hỗ trợ hoặc các vũ khí khác có tính năng tác dụng tương tự

– Tội sản xuất, tàng trữ, vận chuyển, sử dụng, phát tán, mua bán trái phép hoặc chiếm đoạt chất phóng xạ, vật liệu hạt nhân

– Tội sản xuất, tàng trữ, vận chuyển, sử dụng hoặc mua bán trái phép chất cháy, chất độc

Phạt tiền từ 500.000.000 đồng đến 1.500.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 01 năm đến 03 năm đối với:

Người có hành vi trốn thuế thuộc các trường hợp:

– Có tổ chức

– Số tiền trốn thuế từ 300.000.000 đồng đến dưới 1.000.000.000 đồng

– Lợi dụng chức vụ, quyền hạn

– Phạm tội 02 lần trở lên

– Tái phạm nguy him

Phạt tiền từ 1.500.000.000 đồng đến 4.500.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 02 năm đến 07 năm đối với

Người có hành vi trốn thuế với số tiền từ 1.000.000.000 đồng trở lên.

Hình phạt bổ sung:

Ngoài các mức phạt trên, người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm hoặc tịch thu một phần hoặc toàn bộ tài sản.

Đối với pháp nhân thương mại phạm tội

Mức phạt đối với pháp nhân thương mại trốn thuế được quy định như sau:

Phạt tiền từ 300.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng đối với:

Pháp nhân thương mại có hành vi trốn thuế với số tiền từ 200.000.000 đồng đến dưới 300.000.000 đồng hoặc từ 100.000.000 đồng đến dưới 200.000.000 đồng nhưng đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi trốn thuế hoặc đã bị kết án về tội này hoặc về một trong các tội sau, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm:

– Tội buôn lậu

– Tội vận chuyển trái phép hàng hóa, tiền tệ qua biên giới

– Tội sản xuất, tàng trữ, vận chuyển, buôn bán hàng cấm

– Tội sản xuất, buôn bán hàng giả

– Tội đầu cơ

Phạt tiền từ 1.000.000.000 đồng đến 3.000.000.000 đồng đối với:

Pháp nhân thương mại thực hiện các hành vi trốn thuế thuộc một trong các trường hợp:

– Có tổ chức

– Số tiền trốn thuế từ 300.000.000 đồng đến dưới 1.000.000.000 đồng

– Phạm tội 02 lần trở lên

– Tái phạm nguy him

Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 10.000.000.000 đồng hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn từ 06 tháng đến 03 năm đối với:

Pháp nhân thương mại có hành vi trốn thuế với số tiền 1.000.000.000 đồng trở lên.

Đình chỉ hoạt động vĩnh viễn đối với trường hợp:

– Pháp nhân thương mại phạm tội gây thiệt hại hoặc có khả năng thực tế gây thiệt hại đến tính mạng của nhiều người, gây sự cố môi trường hoặc gây ảnh hưởng xấu đến an ninh, trật tự, an toàn xã hội và không có khả năng khắc phục hậu quả gây ra.

– Pháp nhân thương mại được thành lập chỉ để thực hiện tội phạm.

Hình phạt bổ sung:

Ngoài các mức phạt trên, pháp nhân thương mại còn có thể bị phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng; cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định; cấm huy động vốn từ 01 năm đến 03 năm.

Trên đây là nội dung LawKey chia sẻ về việc Xử lý hình sự đối với hành vi trốn thuế theo quy định pháp luật hiện hành. Nếu có thắc mắc liên quan, bạn đọc vui lòng liên hệ qua hotline của LawKey để được tư vấn. Xin cảm ơn sự quan tâm của quý bạn đọc! 

 

 

 

 

Comments are closed.