Bảng kê thu mua hàng hóa, dịch vụ không có hóa đơn được áp dụng khi nào? Những trường hợp nào phải áp dụng bảng kê thu mua hàng, dịch vụ? Taxkey sẽ giúp quý khách hàng giải đáp thắc mắc ngay sau đây.
1. Bảng kê thu mua hàng hóa, dịch vụ không có hóa đơn áp dụng khi nào?
Căn cứ vào Điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC, bảng kê thu mua hàng hóa dịch vụ không có hóa đơn được áp dụng khi doanh nghiệp mua hàng hóa dịch vụ không có hóa đơn sau:
– Mua hàng hóa là nông, lâm, thủy sản của người sản xuất, đánh bắt trực tiếp bán ra;
– Mua sản phẩm thủ công làm bằng đay, cói, tre, nứa, lá, song, mây, rơm, vỏ dừa, sọ dừa hoặc nguyên liệu tận dụng từ sản phẩm nông nghiệp của người sản xuất thủ công không kinh doanh trực tiếp bán ra;
– Mua đất, đá, cát, sỏi của hộ, cá nhân tự khai thác trực tiếp bán ra;
– Mua phế liệu của người trực tiếp thu nhặt;
– Mua tài sản, dịch vụ của hộ, cá nhân không kinh doanh trực tiếp bán ra;
– Mua hàng hóa, dịch vụ của cá nhân, hộ kinh doanh (không bao gồm các trường hợp nêu trên) có mức doanh thu dưới ngưỡng doanh thu chịu thuế giá trị gia tăng (100 triệu đồng/năm).
>>>Xem thêm: Cách viết hóa đơn giá trị gia tăng khi khách hàng không lấy hóa đơn
2. Giá trị pháp lý về bảng kê thu mua hàng hóa dịch vụ không có hóa đơn
Bảng kê thu mua hàng hóa, dịch vụ không có hóa đơn có thể được coi là một trong những giấy tờ quan trọng để làm hồ sơ hợp pháp hóa các chi phí không có hóa đơn được tính vào chi phí được trừ.
Bảng kê thu mua hàng hóa, dịch vụ do người đại diện theo pháp luật hoặc người được ủy quyền của doanh nghiệp ký. Và người ký sẽ chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của bảng kê.
Doanh nghiệp mua hàng hóa, dịch vụ được phép lập Bảng kê và được tính vào chi phí được trừ. Các khoản chi phí này không bắt buộc phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt. Trường hợp giá mua hàng hóa, dịch vụ trên bảng kê cao hơn giá thị trường tại thời điểm mua hàng thì cơ quan thuế căn cứ vào giá thị trường tại thời điểm mua hàng, dịch vụ cùng loại hoặc tương tự trên thị trường xác định lại mức giá để tính lại chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế.
>>>Xem thêm: Hồ sơ hợp lý hóa chi phí không có hóa đơn giá trị gia tăng
3. Mẫu bảng kê thu mua hàng hóa, dịch vụ không có hóa đơn
BẢNG KÊ THU MUA HÀNG HÓA, DỊCH VỤ
MUA VÀO KHÔNG CÓ HÓA ĐƠN
(Ngày ……. tháng …… năm ……………)
– Tên doanh nghiệp:…………………………………………………………………..Mã số thuế:
– Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………………
– Địa chỉ nơi tổ chức thu mua:……………………………………………………………………….
– Người phụ trách thu mua: ………………………………………………………………………….
Ngày tháng năm mua hàng | Người bán | Người mua hàng | Ghi chú | |||||
Tên người bán | Địa chỉ | Số CMT nhân dân | Tên mặt hàng | Số lượng | Đơn giá | Tổng giá thanh toán | ||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 |
– Tổng giá trị hàng hóa mua vào: ……………………………………………………….
Người lập bảng kê (Ký, ghi rõ họ tên) |
Ngày …. tháng …. năm 201.. Giám đốc doanh nghiệp (Ký tên, đóng dấu) |
Ghi chú:
– Căn cứ vào số thực tế các mặt hàng trên mà đơn vị mua của người bán không có hóa đơn, lập bảng kê khai theo thứ tự thời gian mua hàng, doanh nghiệp ghi đầy đủ các chỉ tiêu trên bảng kê, tổng hợp bảng kê hàng tháng. Hàng hóa mua vào lập theo bảng kê này được căn cứ vào chứng từ mua bán giữa người bán và người mua lập trong đó ghi rõ số lượng, giá trị các mặt hàng mua, ngày, tháng mua, địa chỉ, số CMTND của người bán và ký nhận của bên bán và bên mua.
– Đối với doanh nghiệp có tổ chức các trạm nơi thu mua ở nhiều nơi thì từng trạm thu mua phải lập từng bảng kê riêng. Doanh nghiệp lập bảng kê tổng hợp chung của các trạm.
Trên đây là bài viết về “Bảng kê thu mua hàng hóa, dịch vụ không có hóa đơn áp dụng khi nào?” Nếu khách hàng có thắc mắc, hãy liên hệ với chúng tôi để được giải đáp. Taxkey – đơn vị cung cấp dịch vụ kế toán thuế giá rẻ tại Hà Nội.
Comments are closed.