Khái niệm và đặc điểm công ty TNHH một thành viên

Trước khi thành lập công ty, chúng ta nên tìm hiểu về loại hình công ty mà chúng ta lựa chọn. Công ty TNHH 1 thành viên cũng là loại hình doanh nghiệp được  nhiều sự lựa chọn khi thành lập. Công ty TNHH 1 thành viên là gì? Đặc điểm của loại hình doanh nghiệp này như thế nào? Sau đây, Taxkey sẽ giúp quý khách hàng tìm hiểu về loại hình doanh nghiệp Công ty TNHH 1 thành viên.

1. Khái niệm công ty TNHH 1 thành viên

Điều 73 Luật Doanh nghiệp năm 2014 quy định về Công ty TNHH 1 thành viên. Theo đó, Công ty TNHH 1 thành viên là doanh nghiệp có tư cách pháp nhân, do một cá nhân hoặc tổ chức làm chủ sở hữu. Chủ sở hữu công ty chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty cũng như các nghĩa vụ tài sản khác trong phạm vi số vốn đã góp của mình. Công ty TNHH 1 thành viên không có quyền phát hành cổ phần. Chỉ được phát hành trái phiếu không chuyển đổi. 

2. Đặc điểm công ty TNHH 1 thành viên

Từ khái niệm nêu ở mục trên, chúng ta có thể rút ra được các đặc điểm về công ty TNHH 1 thành viên như sau:

2.1. Về thành viên

Chủ sở hữu công ty TNHH 1 thành viên có thể là cá nhân hoặc tổ chức. Công ty TNHH 1 thành viên không có thành viên góp vốn. Nếu có thành viên góp vốn thì sẽ phải chuyển đổi loại hình doanh nghiệp. Các cá nhân, tổ chức không thuộc trường hợp khoản 2 Điều 18 Luật Doanh nghiệp năm 2014 sẽ được thành lập công ty. 

Chủ sở hữu công ty sẽ toàn quyền quyết định mọi vấn đề liên quan đến công ty. Đây là một trong những ưu điểm khi thành lập công ty TNHH 1 thành viên.

2.2. Về vốn điều lệ

Vốn điều lệ của công ty do chủ sở hữu đầu tư. Chủ sở hữu công ty sẽ thực hiện góp vốn vào công ty trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày nhận Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Chủ sở hữu công ty sẽ phải góp đủ và đúng loại tài sản đã cam kết góp. Nếu góp không đủ, chủ sở hữu công ty sẽ phải thực hiện thủ tục đăng ký thay đổi vốn điều lệ.

Trong công ty không có sự liên kết góp vốn của nhiều thành viên như những loại hình công ty khác. Nếu có sự liên kết góp vốn của các thành viên khác thì sẽ phải chuyển đổi loại hình doanh nghiệp. 

2.3. Về chế độ chịu trách nhiệm 

Theo quy định tại khoản 1 điều 73 Luật Doanh nghiệp năm 2014, chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty. Không phải chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình như Doanh nghiệp tư nhân.

2.4. Về huy động vốn

Công ty TNHH không được phát hành cổ phiếu. Để có thể huy động vốn, chủ sở hữu công ty có thể thực hiện bằng cách: đi vay, phát hành trái phiếu hoặc có thể là tự góp thêm. 

2.5. Về tư cách pháp lý

Công ty TNHH  thành viên có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. 

2.6. Cơ cấu tổ chức

♣ Cơ cấu tổ chức trong công ty TNHH 1 thành viên do tổ chức làm chủ: 

Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do tổ chức làm chủ sở hữu được tổ chức quản lý và hoạt động theo một trong hai mô hình sau đây:

Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và Kiểm soát viên;

Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và Kiểm soát viên.

♣ Cơ cấu tổ chức trong công ty TNHH 1 thành viên do cá nhân làm chủ sở hữu:

Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do cá nhân làm chủ sở hữu có Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc.

Trên đây là bài viết giới thiệu về công ty TNHH 1 thành viên. Hãy gọi ngay cho chúng tôi để nhận được tư vấn.

Comments are closed.