Notice: Function _load_textdomain_just_in_time was called incorrectly. Translation loading for the really-simple-ssl domain was triggered too early. This is usually an indicator for some code in the plugin or theme running too early. Translations should be loaded at the init action or later. Please see Debugging in WordPress for more information. (This message was added in version 6.7.0.) in /home/slawkab8/taxkey.vn/DocumentRoot/wp-includes/functions.php on line 6114
Hóa đơn điện tử là gì theo quy định của pháp luật hiện hành?

Hóa đơn điện tử là gì theo quy định của pháp luật hiện hành?

Hiện nay, việc sử dụng hóa đơn điên tử thay cho hóa đơn giấy ngày càng phổ biến. Tuy nhiên, có rất nhiều người chưa hiểu hết về hóa đơn điện tử. Vậy hóa đơn điện tử là gì theo quy định của pháp luật hiện nay?

1. Khái niệm hóa đơn điện tử

Hóa đơn điện tử được pháp luật quy định khá cụ thể tại Nghị định 119/2018/NĐ-CP.

Theo đó, hóa đơn điện tử là hóa đơn được thể hiện ở dạng dữ liệu điện tử do tổ chức, cá nhân bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ lập, ghi nhận thông tin bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ, ký số, ký điện tử theo quy định tại Nghị định này bng phương tiện điện tử, bao gồm cả trường hợp hóa đơn được khởi tạo từ máy tính tiền có kết nối chuyển dữ liệu điện tử với cơ quan thuế.

Trong đó, hóa đơn điện tử được khởi tạo từ máy tính tiền là hóa đơn được khởi tạo từ máy tính tiền có kết nối chuyển dữ liệu điện tử với cơ quan thuế theo chuẩn định dạng dữ liệu của cơ quan thuế.

Xem thêm: Cách viết một số tiêu thức cụ thể trên hóa đơn GTGT

2. Phân loại hóa đơn điện tử

Hóa đơn điện tử bao gồm: hóa đơn điện tử không có mã của cơ quan thuế và hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế. Cụ thể:

2.1. Hóa đơn điện tử không có mã của cơ quan thuế

Theo quy định tại khoản 3 Điều 3 Nghị định 119/2018/NĐ-CP, hóa đơn điện tử không có mã của cơ quan thuế là hóa đơn điện tử do tổ chức bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ gửi cho người mua không có mã của cơ quan thuế, bao gồm cả trường hợp hóa đơn được khởi tạo từ máy tính tiền có kết nối chuyển dữ liệu điện tử với cơ quan thuế.

2.2. Hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế

Theo quy định tại khoản 4 Điều 3 Nghị định 119/2018/NĐ-CP, hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế là hóa đơn điện tử được cơ quan thuế cấp mã trước khi tổ chức, cá nhân bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ gửi cho người mua, bao gồm cả trường hợp hóa đơn được khi tạo t máy tính tin có kết nối chuyển dữ liệu điện tử với cơ quan thuế.

3. Các loại hóa đơn điện tử

Theo quy định tại Điều 5 Nghị định 119/2018/NĐ-CP, hóa đơn điện tử bao gồm các loại sau:

3.1. Hóa đơn giá trị gia tăng

Hóa đơn giá trị gia tăng là hóa đơn áp dụng đối với người bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ thực hiện khai thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ.

Hóa đơn giá trị gia tăng trong trường hợp này bao gồm cả hóa đơn được khởi tạo từ máy tính tiền có kết nối chuyển dữ liệu điện tử với cơ quan thuế.

3.2. Hóa đơn bán hàng

Hóa đơn hàng hóa là hóa đơn áp dụng đối với người bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ thực hiện khai thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trc tiếp. Hóa đơn bán hàng trong trường hợp này bao gồm cả hóa đơn được khởi tạo từ máy tính tiền có kết nối chuyển dữ liệu điện tử với cơ quan thuế.

3.3. Các loại hóa đơn khác

Các loại hóa đơn khác bao gồm: Tem điện tử, vé điện tử, thẻ điện tử, phiếu thu điện tử, phiếu xuất kho kiêm vận chuyển điện tử hoặc các chứng từ điện tử có tên gọi khác nhưng có nội dung quy định tại Điều 6 Ngh đnh này.

Lưu ý: Các loại hóa đơn điện tử này phải theo định dạng chuẩn dữ liệu do Bộ Tài chính quy định.

Trên đây là bài tư vấn của Taxkey về “Hóa đơn điện tử là gì theo quy định của pháp luật hiện hành?” gửi đến bạn đọc. Nếu còn bất kỳ thắc mắc nào, bạn có thể liên hệ trực tiếp với chúng tôi để được hỗ trợ tư vấn pháp lý hoặc được cung cấp các dịch vụ kế toán thuế.

Comments are closed.