Notice: Function _load_textdomain_just_in_time was called incorrectly. Translation loading for the really-simple-ssl domain was triggered too early. This is usually an indicator for some code in the plugin or theme running too early. Translations should be loaded at the init action or later. Please see Debugging in WordPress for more information. (This message was added in version 6.7.0.) in /home/slawkab8/taxkey.vn/DocumentRoot/wp-includes/functions.php on line 6114
Doanh thu từ dịch vụ ăn uống của quán bar, karaoke có chịu thuế tiêu thụ đặc biệt?

Doanh thu từ dịch vụ ăn uống của quán bar, karaoke có chịu thuế tiêu thụ đặc biệt?

Doanh thu từ dịch vụ ăn uống của quán bar, karaoke có chịu thuế tiêu thụ đặc biệt? Hãy cùng TaxKey tìm hiểu qua bài viết dưới đây.

Kinh doanh quán bar, karaoke có phải nộp thuế tiêu thụ đặc biệt?

Theo khoản 2 Điều 2 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt 2008 quy định về các dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt bao gồm:

– Kinh doanh vũ trường (quán bar);

– Kinh doanh mát-xa (massage), ka-ra-ô-kê (karaoke);

– Kinh doanh ca-si-nô (casino); trò chơi điện tử có thưởng bao gồm trò chơi bằng máy giắc-pót (jackpot), máy sờ-lot (slot) và các loại máy tương tự;

– Kinh doanh đặt cược;

– Kinh doanh gôn (golf) bao gồm bán thẻ hội viên, vé chơi gôn;

– Kinh doanh xổ số.

Như vậy, kinh doanh quán bar, karaoke phải nộp thuế tiêu thụ đặc biệt.

Doanh thu từ dịch vụ ăn uống của quán bar, karaoke có chịu thuế tiêu thụ đặc biệt không?

Điểm d khoản 7 Điều 4 Nghị định 108/2015/NĐ-CP quy định như sau:

“Đối với kinh doanh vũ trường, mát-xa và ka-ra-ô-kê, giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt là doanh thu của các hoạt động trong vũ trường, cơ sở mát-xa và ka-ra-ô-kê bao gồm cả doanh thu của dịch vụ ăn uống và các dịch vụ khác đi kèm.”

Như vậy, DT từ dịch vụ ăn uống của quán bar, karaoke vẫn phải chịu thuế tiêu thụ đặc biệt.

Số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp khi kinh doanh quán bar, karaoke

– Căn cứ tính thuế tiêu thụ đặc biệt là giá tính thuế của hàng hóa, dịch vụ chịu thuế và thuế suất.

– Số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp = giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt x thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt.

Trong đó:

+ Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt đối với kinh doanh vũ trường, mát-xa và ka-ra-ô-kê là doanh thu của các hoạt động trong vũ trường, cơ sở mát-xa và ka-ra-ô-kê bao gồm cả doanh thu của dịch vụ ăn uống và các dịch vụ khác đi kèm.

+ Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt: Đối với hoạt động kinh doanh vũ trường là 40%; đối với hoạt động kinh doanh karaoke là 30%.

(Điều 5 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt 2008, khoản 4 Điều 1 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt sửa đổi 2014).

>>Xem thêm: Hướng dẫn kê khai thuế tiêu thụ đặc biệt theo quy định mới nhất

Trên đây là bài viết về: Doanh thu từ dịch vụ ăn uống của quán bar, karaoke có chịu thuế tiêu thụ đặc biệt?. Nếu còn vấn đề gì thắc mắc, vui lòng liên hệ TaxKey hoặc có thể sử dụng dịch vụ Luật sư tư vấn của chúng tôi.