Mức lương tối thiểu vùng là gì? Trả lương thấp hơn mức lương tối thiểu vùng có bị phạt hay không? Mức phạt như thế nào? Các doanh nghiệp cần lưu ý.
1. Mức lương tối thiểu vùng là gì?
Mức lương tối thiểu là mức thấp nhất trả cho người lao động làm công việc giản đơn nhất, trong điều kiện lao động bình thường. Và phải bảo đảm nhu cầu sống tối thiểu của người lao động và gia đình họ. Mức lương tối thiểu được xác định theo tháng, ngày, giờ và được xác lập theo vùng, ngành.
Mức lương tối thiểu vùng là mức thấp nhất làm cơ sở để doanh nghiệp và người lao động thỏa thuận và trả lương. Trong đó mức lương trả cho người lao động làm việc trong điều kiện lao động bình thường; bảo đảm đủ thời giờ làm việc bình thường trong tháng; và hoàn thành định mức lao động hoặc công việc đã thỏa thuận. Và phải bảo đảm:
– Không thấp hơn mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm công việc giản đơn nhất.
– Cao hơn ít nhất 7% so với mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm công việc đòi hỏi người lao động đã qua học nghề, đào tạo nghề.
>>>Xem thêm: Mức lương cơ sở là gì? Mức lương cơ sở mới nhất hiện nay
2. Đối tượng áp dụng
Người lao động và người sử dụng lao động cần lưu ý về mức lương tối thiểu vùng. Để từ đó, người lao động không bị mất những thiệt thòi. Người sử dụng lao động cũng sẽ không bị phạt. Những đối tượng áp dụng gồm:
- Người lao động làm việc theo chế độ hợp đồng lao động.
- Doanh nghiệp thành lập, tổ chức quản lý và hoạt động theo Luật doanh nghiệp.
- Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các tổ chức khác của Việt Nam có thuê mướn lao động theo hợp đồng lao động.
- Cơ quan, tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế và cá nhân người nước ngoài tại Việt Nam có thuê mướn lao động theo hợp đồng lao động. Trừ trường hợp điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác.
>>>Xem thêm: Sự khác nhau về tiền lương tối thiểu vùng và mức lương cơ sở
3. Mức lương tối thiểu vùng
Nghị định 157/2018/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/01/2019. Theo đó, mức lương tối thiểu vùng được quy định như sau
Vùng | Mức lương tối thiểu |
I | 4.180.000 đồng/tháng |
II | 3.710.000 đồng/tháng |
III | 3.250.000 đồng/tháng |
IV | 2.920.000 đồng/tháng |
Mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động đã qua đào tạo, học nghề
Vùng | Mức lương tối thiểu |
I | 4.472.600 đồng/tháng |
II | 3.969.700 đồng/tháng |
III | 3.477.500 đồng/tháng |
IV | 3.124.400 đồng/tháng |
4. Trả lương thấp hơn mức lương tối thiểu vùng sẽ bị phạt
Một trong những nguyên tắc khi áp dụng mức lương tối thiểu vùng là không trả lương cho người lao động thấp hơn mức lương tối thiểu vùng. Theo đó, người sử dụng lao động nếu trả mức lương thấp hơn mức lương tối thiểu vùng sẽ bị phạt.
Căn cứ theo Khoản 10 Điều 1 Nghị định 88/2015/NĐ-CP, người sử dụng lao động trả thấp hơn mức lương tối thiểu vùng sẽ bị phạt như sau:
– Phạt từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng với vi phạm từ 01 người đến 10 người lao động.
– Phạt từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng với vi phạm từ 11 người đến 50 người lao động.
– Phạt từ 50.000.000 đồng đến 75.000.000 đồng với vi phạm từ 51 người lao động trở lên.
>>>Xem thêm: Mức phạt không đăng ký thang lương, bảng lương
Trên đây là bài viết “Trả lương thấp hơn mức lương tối thiểu vùng sẽ bị phạt thế nào?”. Nếu quý khách hàng và bạn đọc còn có thắc mắc, hãy liên hệ ngay với Taxkey – Đơn vị cung cấp dịch vụ báo cáo thuế chuyên nghiệp.
Comments are closed.